Giải Vở Bài Tập Hóa Học 8 Bài 13 là chìa khóa giúp học sinh lớp 8 nắm vững kiến thức về các loại hợp chất vô cơ, phản ứng hóa học và phương pháp điều chế. Bài viết này sẽ cung cấp hướng dẫn giải chi tiết, bài tập vận dụng và những lưu ý quan trọng, giúp bạn tự tin chinh phục nội dung bài học.
Phân Loại Hợp Chất Vô Cơ
Bài 13 tập trung vào 4 loại hợp chất vô cơ quan trọng: oxit, axit, bazơ và muối.
Oxit
- Định nghĩa: Là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
- Phân loại:
- Oxit axit: Thường là oxit của phi kim, tác dụng với nước tạo thành axit. Ví dụ: SO2, CO2.
- Oxit bazơ: Thường là oxit của kim loại, tác dụng với nước tạo thành bazơ. Ví dụ: Na2O, CaO.
- Cách gọi tên:
- Kim loại có hóa trị không đổi: Tên kim loại + oxit. Ví dụ: Na2O – Natri oxit.
- Kim loại có nhiều hóa trị: Tên kim loại (kèm hóa trị) + oxit. Ví dụ: FeO – Sắt (II) oxit.
- Phi kim: Tên phi kim (có tiền tố chỉ số nguyên tử) + oxit (có tiền tố chỉ số nguyên tử oxi). Ví dụ: CO2 – Cacbon đioxit.
Axit
- Định nghĩa: Là những hợp chất khi tan trong nước phân li ra ion H+.
- Phân loại:
- Axit không có oxi: HCl, H2S.
- Axit có oxi: H2SO4, HNO3.
- Cách gọi tên:
- Axit không có oxi: Axit + tên phi kim + hidric. Ví dụ: HCl – Axit clohidric.
- Axit có oxi:
- Axit + tên phi kim + ic (nếu phi kim có hóa trị cao nhất). Ví dụ: H2SO4 – Axit sunfuric.
- Axit + tên phi kim + ơ (nếu phi kim có hóa trị thấp). Ví dụ: H2SO3 – Axit sunfurơ.
Bazơ
- Định nghĩa: Là những hợp chất khi tan trong nước phân li ra ion OH-.
- Phân loại:
- Bazơ tan: NaOH, KOH.
- Bazơ không tan: Cu(OH)2, Fe(OH)3.
- Cách gọi tên: Tên kim loại (kèm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + hidroxit. Ví dụ: NaOH – Natri hidroxit, Fe(OH)3 – Sắt (III) hidroxit.
Muối
- Định nghĩa: Là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc cation NH4+) và anion gốc axit.
- Phân loại:
- Muối trung hòa: Na2SO4, KNO3.
- Muối axit: NaHSO4, Ca(HCO3)2.
- Cách gọi tên:
- Muối của axit không có oxi: Tên kim loại (kèm hóa trị) + tên phi kim + ua. Ví dụ: NaCl – Natri clorua.
- Muối của axit có oxi: Tên kim loại (kèm hóa trị) + tên gốc axit. Ví dụ: Na2SO4 – Natri sunfat.
Phản Ứng Hóa Học
Bài 13 giới thiệu 4 loại phản ứng hóa học cơ bản:
- Phản ứng hóa hợp: Nhiều chất tham gia tạo thành 1 sản phẩm. Ví dụ: 2H2 + O2 → 2H2O.
- Phản ứng phân hủy: 1 chất tham gia tạo thành nhiều sản phẩm. Ví dụ: 2KClO3 → 2KCl + 3O2.
- Phản ứng thế: 1 đơn chất tác dụng với 1 hợp chất tạo thành 1 đơn chất và 1 hợp chất mới. Ví dụ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.
- Phản ứng trao đổi: 2 hợp chất tham gia trao đổi thành phần cho nhau tạo thành 2 hợp chất mới. Ví dụ: BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl.
Phương Pháp Điều Chế
Bài 13 đề cập đến các phương pháp điều chế:
- Điều chế oxi: Nhiệt phân các chất giàu oxi và dễ bị nhiệt phân hủy như KMnO4, KClO3.
- Điều chế hidro: Cho axit (HCl, H2SO4 loãng) tác dụng với kim loại (Zn, Fe).
Bài Tập Vận Dụng
Bài 1: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a) Fe + HCl → ? + ?
b) KMnO4 → ? + ? + ?
c) CaO + H2O → ?
d) H2SO4 + NaOH → ? + ?
Bài 2: Cho các chất sau: SO2, NaOH, Fe, H2SO4. Hãy cho biết những chất nào tác dụng được với nhau? Viết phương trình phản ứng.
Bài 3: Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch mất nhãn sau: HCl, NaOH, NaCl.
Kết Luận
“Giải vở bài tập hóa học 8 bài 13” là kim chỉ nam giúp bạn hệ thống kiến thức về hợp chất vô cơ, phản ứng hóa học và phương pháp điều chế.
Câu Hỏi Thường Gặp
- Làm thế nào để phân biệt oxit axit và oxit bazơ?
- Nêu ví dụ về phản ứng hóa hợp, phân hủy, thế, trao đổi?
- Có những cách nào để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?
- Làm thế nào để nhận biết dung dịch axit, bazơ?
- Muối axit và muối trung hòa khác nhau như thế nào?
Bạn Cần Hỗ Trợ?
Liên hệ ngay với chúng tôi:
Số Điện Thoại: 0372999996
Email: [email protected]
Địa chỉ: 236 Cầu Giấy, Hà Nội.