Hình hộp chữ nhật và công thức tính thể tích

Hướng Dẫn Giải VBT Toán 5 Tập 2 Bài 93: Luyện Tập Chung

Bài 93 trong Vở Bài Tập Toán lớp 5 tập 2 là bài luyện tập chung, tổng hợp các kiến thức về thể tích, diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết cách giải các bài toán trong bài 93, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài tập tương tự.

Tìm Hiểu Về Bài 93 VBT Toán 5 Tập 2

Bài 93 luyện tập chung bao gồm các dạng bài tập tính toán thể tích, diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Việc ôn tập này giúp học sinh củng cố kiến thức và kỹ năng tính toán đã học, đồng thời rèn luyện khả năng áp dụng công thức vào giải quyết các bài toán thực tế. Nắm vững bài 93 sẽ là nền tảng vững chắc để học sinh tiếp tục chinh phục các bài toán hình học phức tạp hơn.

Hướng Dẫn Giải Chi Tiết Các Bài Tập Trong Giải VBT Toán 5 Tập 2 Bài 93

Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập trong bài 93, kèm theo các ví dụ minh họa giúp học sinh dễ dàng hiểu và áp dụng.

Bài 1: Tính Thể Tích Hình Hộp Chữ Nhật

  • Đề bài: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 5cm và chiều cao 4cm. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.

  • Lời giải:

    • Công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật: V = a x b x c (trong đó a là chiều dài, b là chiều rộng, c là chiều cao).
    • Áp dụng công thức: V = 8cm x 5cm x 4cm = 160cm³.
    • Đáp số: 160cm³.

Hình hộp chữ nhật và công thức tính thể tíchHình hộp chữ nhật và công thức tính thể tích

Bài 2: Tính Diện Tích Xung Quanh và Diện Tích Toàn Phần Hình Lập Phương

  • Đề bài: Một hình lập phương có cạnh 6cm. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương đó.

  • Lời giải:

    • Công thức tính diện tích xung quanh hình lập phương: Sxq = 4 x a² (trong đó a là độ dài cạnh).
    • Áp dụng công thức: Sxq = 4 x 6cm² = 144cm².
    • Công thức tính diện tích toàn phần hình lập phương: Stp = 6 x a².
    • Áp dụng công thức: Stp = 6 x 6cm² = 216cm².
    • Đáp số: Sxq = 144cm², Stp = 216cm².

Hình lập phương và công thức tính diện tíchHình lập phương và công thức tính diện tích

Bài 3: Bài Toán Thực Tế Liên Quan Đến Thể Tích

  • Đề bài: Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 2m, chiều rộng 1,5m và chiều cao 1,2m. Hỏi bể nước đó chứa được bao nhiêu lít nước? (Biết 1dm³ = 1 lít)

  • Lời giải:

    • Đổi đơn vị: 2m = 20dm, 1,5m = 15dm, 1,2m = 12dm.
    • Tính thể tích bể nước: V = 20dm x 15dm x 12dm = 3600dm³.
    • Đổi sang đơn vị lít: 3600dm³ = 3600 lít.
    • Đáp số: 3600 lít.

Hình ảnh minh họa bể nước hình hộp chữ nhậtHình ảnh minh họa bể nước hình hộp chữ nhật

Kết luận

Bài 93 VBT Toán 5 tập 2 luyện tập chung về hình hộp chữ nhật và hình lập phương là một bài học quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức và kỹ năng tính toán. Hy vọng bài viết này đã giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải các bài toán trong bài 93.

FAQ

  1. Công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật là gì?

    • V = a x b x c (a: chiều dài, b: chiều rộng, c: chiều cao)
  2. Công thức tính diện tích xung quanh hình lập phương là gì?

    • Sxq = 4 x a² (a: độ dài cạnh)
  3. Công thức tính diện tích toàn phần hình lập phương là gì?

    • Stp = 6 x a² (a: độ dài cạnh)
  4. 1dm³ bằng bao nhiêu lít?

    • 1dm³ = 1 lít
  5. Làm sao để tính thể tích bể nước hình hộp chữ nhật?

    • Áp dụng công thức V = a x b x c (a: chiều dài, b: chiều rộng, c: chiều cao)
  6. Bài 93 VBT Toán 5 tập 2 thuộc chương nào?

    • Chương 4: Hình học.
  7. Ngoài bài 93, còn bài luyện tập chung nào khác trong VBT Toán 5 tập 2 không?

    • Có nhiều bài luyện tập chung khác, ví dụ như bài 107, 121,…

Gợi ý các câu hỏi khác, bài viết khác có trong web.

Bạn có thể tìm hiểu thêm về các bài tập hình học khác tại KQBD PUB. Chúng tôi cung cấp rất nhiều tài liệu và bài giảng hữu ích cho học sinh lớp 5.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *