Giải Toán 8 Trang 129: Hướng Dẫn Chi Tiết và Bài Tập Minh Họa

Giải Toán 8 Trang 129 là một trong những nội dung quan trọng trong chương trình toán lớp 8, bao gồm các bài tập về phân tích đa thức thành nhân tử. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán ở trang này sẽ giúp học sinh lớp 8 có nền tảng vững chắc để tiếp cận các bài toán phức tạp hơn. Bài viết này sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết về cách giải các bài toán trong sách giáo khoa toán 8 trang 129, kèm theo bài tập minh họa và lời giải.

Phân Tích Đa Thức Thành Nhân Tử: Phương Pháp Đặt Nhân Tử Chung

Một trong những phương pháp phổ biến nhất để giải toán 8 trang 129 là đặt nhân tử chung. Phương pháp này áp dụng khi các hạng tử của đa thức có chung một hoặc nhiều nhân tử. Việc xác định nhân tử chung là bước quan trọng đầu tiên. Sau khi xác định được nhân tử chung, ta đặt nó ra ngoài dấu ngoặc, phần còn lại trong ngoặc chính là kết quả của phép chia mỗi hạng tử cho nhân tử chung.

Ví dụ: Phân tích đa thức 6x² + 9xy thành nhân tử.
Nhận thấy cả hai hạng tử đều chia hết cho 3x. Vậy, 3x là nhân tử chung. Ta có:
6x² + 9xy = 3x(2x + 3y)

Hướng Dẫn Giải Bài Tập Toán 8 Trang 129: Bài Tập Minh Họa

Bài viết này sẽ hướng dẫn giải một số bài tập tiêu biểu trong sách giáo khoa toán 8 trang 129. Qua các ví dụ cụ thể, học sinh sẽ nắm vững phương pháp giải toán và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Bài tập 1: Phân tích đa thức x² – 4 thành nhân tử.

Đây là dạng bài toán sử dụng hằng đẳng thức a² – b² = (a – b)(a + b). Ta có:
x² – 4 = x² – 2² = (x – 2)(x + 2)

Bài tập 2: Phân tích đa thức 2x² – 8x thành nhân tử.

Bài tập này yêu cầu kết hợp đặt nhân tử chung và hằng đẳng thức. Đầu tiên, ta đặt 2x làm nhân tử chung:
2x² – 8x = 2x(x – 4)

Bài tập 3: Phân tích đa thức x³ – 4x thành nhân tử.

Ta có thể đặt x làm nhân tử chung và sau đó áp dụng hằng đẳng thức:
x³ – 4x = x(x² – 4) = x(x – 2)(x + 2)

Nhóm Hằng Đẳng Thức Đáng Nhớ

Việc ghi nhớ các hằng đẳng thức đáng nhớ là rất quan trọng trong việc giải toán 8 trang 129. Các hằng đẳng thức thường được sử dụng bao gồm: a² – b² = (a-b)(a+b), (a+b)² = a² + 2ab + b², (a-b)² = a² – 2ab + b², a³ + b³ = (a+b)(a² – ab + b²), và a³ – b³ = (a-b)(a² + ab + b²).

Kết Luận

Giải toán 8 trang 129 đòi hỏi học sinh nắm vững các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, đặc biệt là phương pháp đặt nhân tử chung và áp dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ. Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức bổ ích và giúp bạn tự tin hơn trong việc giải các bài tập toán lớp 8.

FAQ

  1. Làm thế nào để xác định nhân tử chung?
  2. Khi nào nên sử dụng hằng đẳng thức trong phân tích đa thức thành nhân tử?
  3. Có những phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử nào khác ngoài đặt nhân tử chung?
  4. Làm thế nào để nhớ các hằng đẳng thức đáng nhớ?
  5. Tại sao việc phân tích đa thức thành nhân tử lại quan trọng trong toán học?
  6. Tôi có thể tìm thêm bài tập luyện tập ở đâu?
  7. Làm sao để liên hệ khi cần hỗ trợ giải toán?

Gợi ý các câu hỏi khác, bài viết khác có trong web.

Bạn có thể tìm hiểu thêm về các chủ đề liên quan như: phương trình bậc nhất, hệ phương trình, bất phương trình, hình học không gian.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *