Giải Bài Tập Hóa 9 Bài 26: Kim Loại

Kim loại là một phần quan trọng trong chương trình Hóa học 9, đặc biệt là bài 26. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về tính chất hóa học của kim loại, cũng như cách giải các bài tập liên quan đến bài 26 Hóa 9. Chúng ta sẽ cùng nhau khám phá thế giới kim loại và làm chủ các dạng bài tập thường gặp.

Tính Chất Hóa Học của Kim Loại

Kim loại có những tính chất hóa học đặc trưng, giúp phân biệt chúng với các loại chất khác. Ba tính chất quan trọng nhất là tác dụng với phi kim, tác dụng với axit và tác dụng với dung dịch muối.

Tác dụng với phi kim

Nhiều kim loại có khả năng phản ứng với phi kim, điển hình là oxi, clo, lưu huỳnh… Phản ứng này thường tạo ra oxit, clorua, sunfua kim loại. Ví dụ, sắt tác dụng với oxi tạo ra oxit sắt từ (Fe3O4): 3Fe + 2O2 → Fe3O4.

Tác dụng với axit

Một số kim loại phản ứng với axit, giải phóng khí hydro và tạo thành muối. Ví dụ, kẽm tác dụng với axit clohidric tạo ra kẽm clorua và khí hydro: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2. Tuy nhiên, không phải tất cả kim loại đều phản ứng với mọi loại axit.

Tác dụng với dung dịch muối

Kim loại mạnh hơn có thể đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của nó. Ví dụ, sắt tác dụng với dung dịch đồng sunfat tạo ra sắt(II) sunfat và đồng kim loại: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Điều này thể hiện tính khử mạnh yếu của các kim loại khác nhau.

Giải Bài Tập Hóa 9 Bài 26

Bài 26 Hóa 9 thường bao gồm các dạng bài tập như viết phương trình phản ứng, tính toán khối lượng, thể tích chất tham gia và sản phẩm, xác định kim loại. Để giải quyết các bài tập này, cần nắm vững tính chất hóa học của kim loại và các định luật bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố.

Ví dụ bài tập

Cho 11,2 gam sắt tác dụng với dung dịch axit clohidric (HCl) dư. Tính thể tích khí hydro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.

Bài giải:

Phương trình phản ứng: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Số mol Fe: nFe = mFe / MFe = 11,2 / 56 = 0,2 mol

Theo phương trình phản ứng, cứ 1 mol Fe phản ứng tạo ra 1 mol H2. Vậy 0,2 mol Fe tạo ra 0,2 mol H2.

Thể tích khí hydro ở đktc: VH2 = nH2 22,4 = 0,2 22,4 = 4,48 lít

Bạn có thể xem thêm giải hạng 2 anh hôm nay để giải trí sau khi học tập căng thẳng.

Một Số Lưu Ý Khi Giải Bài Tập

  • Cần xác định đúng loại phản ứng xảy ra.
  • Viết đúng phương trình phản ứng hóa học.
  • Áp dụng đúng các định luật bảo toàn.
  • Chú ý đến điều kiện phản ứng (nhiệt độ, áp suất…).

Kết luận

Giải Bài Tập Hóa 9 Bài 26 về kim loại yêu cầu sự hiểu biết về tính chất hóa học của kim loại và khả năng áp dụng các định luật bảo toàn. Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức cần thiết để giải quyết các bài tập liên quan. Chúc bạn học tập tốt! Xem thêm chất điện giải gluco c.

FAQ

  1. Kim loại có những tính chất hóa học nào?
  2. Làm thế nào để viết phương trình phản ứng giữa kim loại và axit?
  3. Khi nào xảy ra phản ứng giữa kim loại và dung dịch muối?
  4. Định luật bảo toàn khối lượng là gì?
  5. Làm thế nào để tính toán khối lượng chất tham gia và sản phẩm trong phản ứng hóa học?
  6. Có những loại bài tập nào thường gặp trong bài 26 Hóa 9?
  7. Làm thế nào để phân biệt các kim loại khác nhau dựa vào tính chất hóa học?

Bạn muốn biết thêm về mê cung tập 26 vtv giải trí? Hãy click vào đường link để tìm hiểu nhé!

Mô tả các tình huống thường gặp câu hỏi

Học sinh thường gặp khó khăn trong việc xác định loại phản ứng, viết phương trình phản ứng và áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố. Cần luyện tập nhiều bài tập để nắm vững kiến thức. Cũng có thể tham khảo giải bài toán lớp 4 trang 135 136 hoặc giải toán lớp 5 trang 29 bài 4 để củng cố kiến thức toán học.

Gợi ý các câu hỏi khác, bài viết khác có trong web.

Bạn có thể tìm hiểu thêm về các bài tập Hóa học khác trên website của chúng tôi.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *