Bài 53 trong sách giáo khoa Toán 7 tập 1 trang 102 là một phần quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về lũy thừa của một số hữu tỉ. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho các bài tập trong bài 53, đồng thời giúp bạn hiểu rõ hơn về cách vận dụng công thức lũy thừa vào giải toán.
Luyện Tập Vận Dụng Công Thức Lũy Thừa
Bài 53 tập trung vào việc giúp học sinh ôn tập và vận dụng thành thạo các công thức liên quan đến lũy thừa của số hữu tỉ như:
- Nhân hai lũy thừa cùng cơ số: x^m * x^n = x^(m+n)
- Chia hai lũy thừa cùng cơ số: x^m / x^n = x^(m-n) (x ≠ 0, m ≥ n)
- Lũy thừa của lũy thừa: (x^m)^n = x^(m*n)
- Lũy thừa của một tích: (xy)^n = x^n y^n
- Lũy thừa của một thương: (x/y)^n = x^n / y^n (y ≠ 0)
Hướng Dẫn Giải Bài Tập 53 SGK Toán 7 Tập 1 Trang 102
Bài 1:
-
Yêu cầu: Tính giá trị của các biểu thức sau:
- a) (1/2)^2 * (1/2)^3
- b) (-2/3)^3 : (-2/3)^2
-
Lời giải:
- a) Áp dụng công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta có: (1/2)^2 * (1/2)^3 = (1/2)^(2+3) = (1/2)^5 = 1/32
- b) Sử dụng công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số, ta có: (-2/3)^3 : (-2/3)^2 = (-2/3)^(3-2) = (-2/3)^1 = -2/3
Bài 2:
-
Yêu cầu: Tìm x, biết:
- a) x : (-1/3)^3 = -1/3
- b) (4/5)^5 * x = (4/5)^7
-
Lời giải:
- a) Ta có: x : (-1/3)^3 = -1/3 => x = (-1/3) * (-1/3)^3 = (-1/3)^4 = 1/81
- b) Ta có: (4/5)^5 * x = (4/5)^7 => x = (4/5)^7 : (4/5)^5 = (4/5)^2 = 16/25
Một Số Lưu Ý Khi Giải Bài Tập Về Lũy Thừa
- Nắm vững các công thức về lũy thừa của số hữu tỉ.
- Chú ý đến dấu của cơ số và số mũ.
- Rèn luyện kỹ năng tính toán cẩn thận để tránh sai sót.
- Áp dụng linh hoạt các công thức lũy thừa để giải quyết các bài toán phức tạp hơn.
Kết Luận
Bài 53 SGK Toán 7 tập 1 trang 102 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về lũy thừa của số hữu tỉ. Bằng cách nắm vững các công thức và luyện tập thường xuyên, bạn có thể tự tin giải quyết các bài tập liên quan đến lũy thừa và đạt kết quả học tập tốt.
FAQs về Lũy Thừa
1. Lũy thừa của một số âm có luôn là số âm?
Không, lũy thừa của một số âm có thể là số dương hoặc số âm, tùy thuộc vào số mũ là số chẵn hay số lẻ. Ví dụ: (-2)^2 = 4 (số dương) nhưng (-2)^3 = -8 (số âm).
2. Số nào khi lũy thừa lên cũng bằng chính nó?
Số 1 khi lũy thừa lên bất kỳ số mũ nào cũng bằng 1.
3. Làm thế nào để tính lũy thừa với số mũ âm?
Lũy thừa của một số khác 0 với số mũ âm bằng nghịch đảo của lũy thừa của số đó với số mũ dương. Ví dụ: 2^-3 = 1/(2^3) = 1/8.
Tìm Hiểu Thêm Về Các Bài Toán Liên Quan
Cần Hỗ Trợ? Liên Hệ Ngay!
Nếu bạn cần hỗ trợ thêm về giải bài tập toán hoặc bất kỳ vấn đề nào liên quan đến bóng đá, hãy liên hệ với chúng tôi:
- Số Điện Thoại: 0372999996
- Email: [email protected]
- Địa chỉ: 236 Cầu Giấy, Hà Nội
Chúng tôi có đội ngũ chăm sóc khách hàng 24/7 sẵn sàng hỗ trợ bạn!