Giải Bài Tập Toán Lớp 4 Bài 11: Chia Cho Số Có Hai Chữ Số

Chia cho số có hai chữ số là một bước tiến quan trọng trong chương trình toán lớp 4. Bài 11 này giúp học sinh nắm vững kỹ năng chia số có nhiều chữ số, mở rộng kiến thức từ phép chia cho số có một chữ số đã học trước đó. Việc thành thạo bài này sẽ là nền tảng vững chắc cho các bài toán phức tạp hơn ở các lớp trên.

Tìm Hiểu Phép Chia Cho Số Có Hai Chữ Số

Phép chia cho số có hai chữ số đòi hỏi sự tập trung và kỹ năng ước lượng, thử, nhân, trừ. Học sinh cần hiểu rõ các thành phần của phép chia: số bị chia, số chia, thương và số dư. Nguyên tắc cơ bản là tìm một số sao cho khi nhân số đó với số chia, kết quả nhỏ hơn hoặc bằng số bị chia và lớn nhất có thể.

Các Bước Thực Hiện Phép Chia Cho Số Có Hai Chữ Số

Để giải bài toán chia cho số có hai chữ số, học sinh có thể áp dụng các bước sau:

  1. Ước lượng thương: Quan sát số bị chia và số chia để ước lượng giá trị của thương. Ví dụ, nếu số bị chia là 240 và số chia là 20, ta có thể ước lượng thương khoảng 10.
  2. Thử thương: Nhân thương ước lượng với số chia. Nếu kết quả nhỏ hơn hoặc bằng số bị chia, tiếp tục bước 3. Nếu kết quả lớn hơn số bị chia, giảm thương ước lượng và thử lại.
  3. Trừ: Lấy số bị chia trừ đi kết quả của phép nhân ở bước 2.
  4. Hạ chữ số tiếp theo (nếu có): Nếu số dư khác 0 và số bị chia vẫn còn chữ số chưa được sử dụng, hạ chữ số tiếp theo xuống bên cạnh số dư.
  5. Lặp lại bước 2, 3, và 4: Tiếp tục quá trình ước lượng, thử, nhân và trừ cho đến khi hết chữ số của số bị chia.

Ví dụ Giải Bài Tập Toán Lớp 4 Bài 11

Ví dụ: 756 : 21

  1. Ước lượng thương: 75 chia 21, thương ước lượng là 3.
  2. Thử thương: 3 x 21 = 63
  3. Trừ: 75 – 63 = 12
  4. Hạ chữ số tiếp theo: Hạ chữ số 6 xuống, ta được 126.
  5. Ước lượng thương: 126 chia 21, thương ước lượng là 6.
  6. Thử thương: 6 x 21 = 126
  7. Trừ: 126 – 126 = 0

Vậy, 756 : 21 = 36.

Áp Dụng Phép Chia Cho Số Có Hai Chữ Số Vào Bài Toán Có Lời Văn

Bài toán có lời văn yêu cầu học sinh hiểu được ngữ cảnh và áp dụng phép chia cho số có hai chữ số để giải quyết vấn đề. Học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định số bị chia và số chia, sau đó thực hiện phép chia theo các bước đã học.

Ví dụ Bài Toán Có Lời Văn

Một cửa hàng có 432 cái bánh được đóng gói vào các hộp, mỗi hộp chứa 12 cái bánh. Hỏi cửa hàng có bao nhiêu hộp bánh?

Giải:

Số hộp bánh = Tổng số bánh : Số bánh mỗi hộp

Số hộp bánh = 432 : 12 = 36

Vậy cửa hàng có 36 hộp bánh.

Luyện Tập Thêm Về Phép Chia Cho Số Có Hai Chữ Số

Để thành thạo phép chia cho số có hai chữ số, học sinh cần luyện tập nhiều bài tập khác nhau. Việc làm bài tập thường xuyên giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng tính toán và nâng cao khả năng giải quyết vấn đề. Học sinh có thể tìm thêm các bài tập trong sách giáo khoa, sách bài tập hoặc trên các trang web học tập trực tuyến. Bạn cũng có thể tham khảo thêm giải toán lớp 5 sách giáo khoa trang 30 để làm quen với các dạng bài phức tạp hơn.

Kết luận

Giải Bài Tập Toán Lớp 4 Bài 11 về phép chia cho số có hai chữ số là một bước quan trọng trong quá trình học toán. Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản và phương pháp giải các bài toán liên quan đến phép chia cho số có hai chữ số. Nắm vững kiến thức này sẽ giúp học sinh tự tin hơn trong việc học tập và giải quyết các bài toán khó hơn. Tham khảo thêm giải sgk địa 10 để mở rộng kiến thức.

FAQ

  1. Làm thế nào để ước lượng thương trong phép chia cho số có hai chữ số?
  2. Khi nào cần hạ chữ số tiếp theo trong phép chia?
  3. Phép chia cho số có hai chữ số có gì khác so với phép chia cho số có một chữ số?
  4. Làm thế nào để giải bài toán có lời văn liên quan đến phép chia cho số có hai chữ số?
  5. Tôi có thể tìm thêm bài tập về phép chia cho số có hai chữ số ở đâu?
  6. Làm sao để kiểm tra kết quả của phép chia cho số có hai chữ số?
  7. Có những phương pháp nào khác để giải phép chia cho số có hai chữ số?

Khi cần hỗ trợ hãy liên hệ Số Điện Thoại: 0372999996, Email: [email protected] Hoặc đến địa chỉ: 236 Cầu Giấy, Hà Nội. Chúng tôi có đội ngũ chăm sóc khách hàng 24/7. Xem thêm giải lý 11 bài 2giải vở bài tập toán lớp 5 bài 89 để học tập hiệu quả hơn. Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm về giải sách giáo khoa tiếng anh lớp 7.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *