Giải Bài 6 Trang 33 SGK Hóa 9: Khám Phá Chi Tiết

Hòa tan hoàn toàn 1 lượng oxit kim loại hóa trị II vào dung dịch H2SO4 loãng. Sau phản ứng thu được dung dịch muối có nồng độ 15.6%. Xác định công thức của oxit kim loại, đó là câu hỏi then chốt của bài 6 trang 33 SGK Hóa 9. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn từng bước giải quyết bài toán hóa học này, cùng với những phân tích sâu sắc và ví dụ minh họa.

Tìm Hiểu Về Bài Toán Giải Bài 6 Trang 33 SGK Hóa 9

Bài tập này yêu cầu chúng ta xác định công thức của một oxit kim loại hóa trị II dựa trên kết quả phản ứng với dung dịch axit sulfuric (H2SO4). Đây là một dạng bài toán hóa học điển hình, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính toán và áp dụng kiến thức về phản ứng hóa học, nồng độ dung dịch. Bài tập này liên quan đến kiến thức về phản ứng giữa oxit bazơ và axit, cụ thể là phản ứng giữa oxit kim loại hóa trị II (MO) và H2SO4.

giải bài tập sgk hóa 11

Phản ứng tổng quát có thể được biểu diễn như sau: MO + H2SO4 → MSO4 + H2O. Từ phương trình này, ta thấy tỉ lệ mol giữa oxit kim loại và muối tạo thành là 1:1. Để giải bài toán này, chúng ta cần vận dụng công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch và lập phương trình dựa trên khối lượng chất tan và khối lượng dung dịch.

Hướng Dẫn Giải Chi Tiết Bài 6 Trang 33 SGK Hóa 9

  1. Gọi công thức của oxit kim loại là MO, trong đó M là kim loại hóa trị II.
  2. Viết phương trình phản ứng: MO + H2SO4 → MSO4 + H2O
  3. Gọi x là số mol của MO (cũng là số mol của MSO4).
  4. Tính khối lượng của MO: m(MO) = x * (M + 16)
  5. Tính khối lượng của H2SO4: m(H2SO4) = x * 98
  6. Tính khối lượng của MSO4: m(MSO4) = x * (M + 96)
  7. Tính khối lượng dung dịch sau phản ứng: m(dd sau) = m(MO) + m(H2SO4)
  8. Áp dụng công thức tính nồng độ phần trăm: C% = [m(MSO4) / m(dd sau)] * 100% = 15.6%

Giải phương trình tìm M. Dựa vào giá trị M, xác định kim loại và công thức oxit.

Ví Dụ Minh Họa Giải Bài 6 Trang 33 SGK Hóa 9

Giả sử oxit kim loại là CuO. Ta có:

CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

  • Gọi x là số mol của CuO.
  • m(CuO) = 80x
  • m(H2SO4) = 98x
  • m(CuSO4) = 160x
  • m(dd sau) = 80x + 98x
  • C% = (160x / 80x + 98x) 100% = (160x / 178x) 100%= 89.89%

Như vậy, nếu oxit kim loại là CuO, nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được là 89.89%, khác với 15.6% đề bài cho.

giải bài tập địa lý 12 trang 44

Kết Luận Về Giải Bài 6 Trang 33 SGK Hóa 9

Thông qua bài viết này, chúng ta đã tìm hiểu cách Giải Bài 6 Trang 33 Sgk Hóa 9, một bài tập quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức về phản ứng giữa oxit kim loại và axit. Việc áp dụng đúng công thức và phương pháp tính toán là chìa khóa để giải quyết thành công bài toán này.

FAQ về Giải Bài 6 Trang 33 SGK Hóa 9

  1. Làm thế nào để xác định hóa trị của kim loại trong oxit?
  2. Công thức tính nồng độ phần trăm là gì?
  3. Tại sao cần phải cân bằng phương trình phản ứng?
  4. Làm thế nào để tính khối lượng của chất tan và dung dịch?
  5. Có những phương pháp nào khác để giải bài toán này?
  6. Ý nghĩa của việc xác định công thức oxit kim loại là gì?
  7. Bài tập này có ứng dụng gì trong thực tế?

Gợi ý các câu hỏi khác, bài viết khác có trong web.

Bạn có thể tham khảo thêm giải toán sgk 7 hoặc giải sinx 1 2 để củng cố kiến thức toán học. giải bài tập 4 trang 18 toán 12 cũng là một tài liệu hữu ích.

Khi cần hỗ trợ hãy liên hệ

Số Điện Thoại: 0372999996, Email: [email protected] Hoặc đến địa chỉ: 236 Cầu Giấy, Hà Nội. Chúng tôi có đội ngũ chăm sóc khách hàng 24/7.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *