Giải bài tập toán lớp 6 trang 12: Hướng dẫn chi tiết và đầy đủ

Chắc hẳn bạn đang tìm kiếm lời giải cho các bài tập toán lớp 6 trang 12 phải không? Đừng lo lắng, bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ từng bài tập và cách giải một cách dễ dàng.

Bài tập 1:

Nội dung bài tập:

Bài tập 1 yêu cầu bạn thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số nguyên.

Hướng dẫn giải:

Để giải bài tập này, bạn cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số nguyên:

  • Cộng: Khi cộng hai số nguyên cùng dấu, ta giữ nguyên dấu và cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng. Khi cộng hai số nguyên trái dấu, ta lấy hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng và đặt dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
  • Trừ: Muốn trừ một số nguyên cho một số nguyên khác, ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ.
  • Nhân: Khi nhân hai số nguyên cùng dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng và đặt dấu dương. Khi nhân hai số nguyên trái dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng và đặt dấu âm.
  • Chia: Khi chia hai số nguyên cùng dấu, ta chia hai giá trị tuyệt đối của chúng và đặt dấu dương. Khi chia hai số nguyên trái dấu, ta chia hai giá trị tuyệt đối của chúng và đặt dấu âm.

Ví dụ:

  • (-5) + 7 = 2
  • (-3) - (-8) = 5
  • (-4) x 6 = -24
  • 12 : (-3) = -4

Lưu ý:

  • Khi thực hiện các phép tính, cần chú ý đến thứ tự ưu tiên: phép nhân, chia trước, cộng, trừ sau.
  • Nếu có ngoặc, thực hiện phép tính trong ngoặc trước.

Bài tập 2:

Nội dung bài tập:

Bài tập 2 yêu cầu bạn thực hiện các phép tính với số hữu tỉ.

Hướng dẫn giải:

Để giải bài tập này, bạn cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ:

  • Cộng: Muốn cộng hai số hữu tỉ, ta cộng tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
  • Trừ: Muốn trừ hai số hữu tỉ, ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ.
  • Nhân: Muốn nhân hai số hữu tỉ, ta nhân tử số với nhau và nhân mẫu số với nhau.
  • Chia: Muốn chia hai số hữu tỉ, ta nhân số bị chia với nghịch đảo của số chia.

Ví dụ:

  • (1/2) + (3/4) = 5/4
  • (2/3) - (1/6) = 1/2
  • (1/3) x (2/5) = 2/15
  • (3/4) : (1/2) = 3/2

Lưu ý:

  • Khi thực hiện các phép tính, cần chú ý đến thứ tự ưu tiên: phép nhân, chia trước, cộng, trừ sau.
  • Nếu có ngoặc, thực hiện phép tính trong ngoặc trước.

Bài tập 3:

Nội dung bài tập:

Bài tập 3 yêu cầu bạn thực hiện các phép tính với lũy thừa.

Hướng dẫn giải:

Để giải bài tập này, bạn cần nắm vững các quy tắc về lũy thừa:

  • Lũy thừa của một số: Lũy thừa của một số là tích của một số với chính nó được lặp lại nhiều lần.
  • Tính chất của lũy thừa:
    • a^m x a^n = a^(m+n)
    • a^m : a^n = a^(m-n)
    • (a^m)^n = a^(m x n)

Ví dụ:

  • 2^3 = 2 x 2 x 2 = 8
  • 3^4 = 3 x 3 x 3 x 3 = 81
  • 5^2 x 5^3 = 5^(2+3) = 5^5 = 3125
  • 7^5 : 7^2 = 7^(5-2) = 7^3 = 343

Bài tập 4:

Nội dung bài tập:

Bài tập 4 yêu cầu bạn thực hiện các phép tính với căn bậc hai.

Hướng dẫn giải:

Để giải bài tập này, bạn cần nắm vững các quy tắc về căn bậc hai:

  • Căn bậc hai của một số: Căn bậc hai của một số là số khi bình phương lên bằng số đó.
  • Tính chất của căn bậc hai:
    • √(a x b) = √a x √b (a ≥ 0, b ≥ 0)
    • √(a / b) = √a / √b (a ≥ 0, b > 0)

Ví dụ:

  • √9 = 3 (vì 3 x 3 = 9)
  • √16 = 4 (vì 4 x 4 = 16)
  • √(25 x 4) = √25 x √4 = 5 x 2 = 10
  • √(9 / 4) = √9 / √4 = 3 / 2

Bài tập 5:

Nội dung bài tập:

Bài tập 5 yêu cầu bạn giải các bài toán thực tế liên quan đến số nguyên, số hữu tỉ, lũy thừa, căn bậc hai.

Hướng dẫn giải:

Để giải bài tập này, bạn cần nắm vững các kiến thức đã học về số nguyên, số hữu tỉ, lũy thừa, căn bậc hai. Sau đó, bạn cần phân tích kỹ đề bài, xác định đại lượng cần tìm và lập phương trình hoặc bất phương trình để giải.

Ví dụ:

Bài toán: Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 40 km/h. Sau đó, người đó đi tiếp từ B đến C với vận tốc 50 km/h. Biết quãng đường AB dài 100 km và quãng đường BC dài 150 km. Hỏi thời gian người đó đi từ A đến C là bao lâu?

Giải:

  • Thời gian người đó đi từ A đến B là: 100 km / 40 km/h = 2,5 giờ.
  • Thời gian người đó đi từ B đến C là: 150 km / 50 km/h = 3 giờ.
  • Thời gian người đó đi từ A đến C là: 2,5 giờ + 3 giờ = 5,5 giờ.

Kết luận:

Bài viết này đã cung cấp cho bạn lời giải chi tiết và đầy đủ cho các bài tập toán lớp 6 trang 12. Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về các kiến thức đã học và tự tin giải các bài tập toán lớp 6.

FAQ:

Câu hỏi 1: Làm sao để học tốt môn toán lớp 6?

Trả lời: Để học tốt môn toán lớp 6, bạn cần:

  • Chú ý nghe giảng trên lớp.
  • Làm bài tập đầy đủ và thường xuyên.
  • Ôn tập bài học một cách đều đặn.
  • Luyện tập các dạng bài tập khác nhau.
  • Tham khảo thêm sách giáo khoa, tài liệu tham khảo.
  • Không ngại hỏi giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

Câu hỏi 2: Có tài liệu nào hỗ trợ Giải Bài Tập Toán Lớp 6 Trang 12 không?

Trả lời:

Câu hỏi 3: Làm thế nào để giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến toán lớp 6?

Trả lời:

  • Đọc kỹ đề bài, xác định đại lượng cần tìm và mối quan hệ giữa các đại lượng.
  • Lập phương trình hoặc bất phương trình để giải bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả và đưa ra kết luận.

Câu hỏi 4: Nếu em gặp khó khăn trong việc giải bài tập, em phải làm gì?

Trả lời:

  • Đừng ngại ngần hỏi giáo viên hoặc bạn bè.
  • Tham khảo thêm sách giáo khoa, tài liệu tham khảo.
  • Tìm kiếm thông tin trên mạng internet.
  • Luyện tập thêm các dạng bài tập tương tự.

Câu hỏi 5: Làm sao để học toán lớp 6 hiệu quả?

Trả lời:

  • Hãy dành thời gian để học bài và làm bài tập mỗi ngày.
  • Chia nhỏ bài học và dành thời gian cho từng phần.
  • Luyện tập thường xuyên, đặc biệt là các dạng bài tập khó.
  • Tham gia các nhóm học tập để học hỏi từ bạn bè.

Câu hỏi 6: Em cần phải làm gì để tự tin hơn trong học toán?

Trả lời:

  • Hãy tin tưởng vào bản thân và khả năng của mình.
  • Lắng nghe và học hỏi từ những người xung quanh.
  • Đừng ngại ngần đặt câu hỏi khi bạn chưa hiểu.
  • Luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải toán.

Câu hỏi 7: Em có thể tìm kiếm thêm thông tin về toán lớp 6 ở đâu?

Trả lời:

  • Bạn có thể tham khảo sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, hoặc tìm kiếm thông tin trên mạng internet.
  • Ngoài ra, bạn cũng có thể tham gia các nhóm học tập hoặc các diễn đàn toán học để học hỏi từ những người khác.

Gợi ý các câu hỏi khác:

  • Có những cách nào để học tốt môn toán lớp 6?
  • Làm sao để giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến toán lớp 6?
  • Có tài liệu nào hỗ trợ giải bài tập toán lớp 6 không?

Gợi ý các bài viết khác:

Kêu gọi hành động:

Khi cần hỗ trợ hãy liên hệ Số Điện Thoại: 0372999996, Email: [email protected] Hoặc đến địa chỉ: 236 Cầu Giấy, Hà Nội. Chúng tôi có đội ngũ chăm sóc khách hàng 24/7.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *