Giải Sách Toán Lớp 4 Trang 170: Hướng Dẫn Chi Tiết Cho Học Sinh

Bạn đang gặp khó khăn với bài tập trong sách giáo khoa Toán lớp 4 trang 170? Đừng lo lắng! Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong trang này, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Bài Tập 1: Luyện Tập – Tính Giá Trị Biểu Thức

Cách Giải Bài Toán Tính Giá Trị Biểu Thức

Để tính giá trị của một biểu thức, bạn cần thực hiện các phép tính theo thứ tự ưu tiên:

  1. Phép tính trong ngoặc: Thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.
  2. Phép nhân và chia: Thực hiện các phép nhân và chia từ trái sang phải.
  3. Phép cộng và trừ: Thực hiện các phép cộng và trừ từ trái sang phải.

Ví dụ:

Tính giá trị của biểu thức: 5 + 3 x 2 – 4

  • Bước 1: Thực hiện phép nhân: 3 x 2 = 6
  • Bước 2: Thực hiện phép cộng: 5 + 6 = 11
  • Bước 3: Thực hiện phép trừ: 11 – 4 = 7

Vậy giá trị của biểu thức là 7.

Lời Giải Chi Tiết Cho Bài Tập 1

Bài 1.a): 3 x 8 + 4 = 24 + 4 = 28

Bài 1.b): 5 x 7 – 15 = 35 – 15 = 20

Bài 1.c): 8 x 8 – 24 = 64 – 24 = 40

Bài 1.d): 2 x 6 + 22 = 12 + 22 = 34

Bài 1.e): 5 x 5 + 10 = 25 + 10 = 35

Bài 1.g): 12 – 2 x 4 = 12 – 8 = 4

Bài 1.h): 16 : 4 + 20 = 4 + 20 = 24

Lưu ý: Hãy chú ý đến thứ tự ưu tiên các phép tính để giải bài toán một cách chính xác.

Bài Tập 2: Luyện Tập – Tìm X

Cách Giải Bài Toán Tìm X

Để tìm giá trị của x trong một phương trình, bạn cần thực hiện các bước sau:

  1. Tách riêng x: Chuyển các số hạng không chứa x sang vế phải của phương trình.
  2. Rút gọn: Rút gọn các số hạng giống nhau ở hai vế của phương trình.
  3. Giải cho x: Chia cả hai vế của phương trình cho hệ số của x để tìm giá trị của x.

Ví dụ:

Tìm x: 2x + 5 = 15

  • Bước 1: Chuyển 5 sang vế phải: 2x = 15 – 5
  • Bước 2: Rút gọn: 2x = 10
  • Bước 3: Chia cả hai vế cho 2: x = 10 : 2
  • Kết quả: x = 5

Lời Giải Chi Tiết Cho Bài Tập 2

Bài 2.a): 2x + 3 = 9

  • Chuyển 3 sang vế phải: 2x = 9 – 3
  • Rút gọn: 2x = 6
  • Chia cả hai vế cho 2: x = 6 : 2
  • Kết quả: x = 3

Bài 2.b): 3x – 6 = 12

  • Chuyển -6 sang vế phải: 3x = 12 + 6
  • Rút gọn: 3x = 18
  • Chia cả hai vế cho 3: x = 18 : 3
  • Kết quả: x = 6

Bài 2.c): 4x + 8 = 20

  • Chuyển 8 sang vế phải: 4x = 20 – 8
  • Rút gọn: 4x = 12
  • Chia cả hai vế cho 4: x = 12 : 4
  • Kết quả: x = 3

Bài 2.d): 5x – 10 = 30

  • Chuyển -10 sang vế phải: 5x = 30 + 10
  • Rút gọn: 5x = 40
  • Chia cả hai vế cho 5: x = 40 : 5
  • Kết quả: x = 8

Lưu ý: Hãy thực hiện các bước một cách cẩn thận và kiểm tra lại kết quả để đảm bảo độ chính xác.

Bài Tập 3: Luyện Tập – Toán Có Lời Văn

Cách Giải Bài Toán Có Lời Văn

Để giải bài toán có lời văn, bạn cần thực hiện các bước sau:

  1. Đọc kĩ đề bài: Hiểu rõ nội dung bài toán, xác định các đại lượng và yêu cầu của bài toán.
  2. Phân tích bài toán: Xác định mối liên hệ giữa các đại lượng và chọn phương pháp giải thích hợp.
  3. Lập phương trình: Dựa vào mối liên hệ giữa các đại lượng, lập phương trình toán học để giải quyết bài toán.
  4. Giải phương trình: Giải phương trình để tìm giá trị của ẩn.
  5. Trả lời: Viết lời giải và kết luận đáp án theo yêu cầu của bài toán.

Ví dụ:

Một cửa hàng có 24 quả táo. Hôm nay cửa hàng bán được 1/3 số táo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu quả táo?

  • Phân tích: Bài toán yêu cầu tìm số táo còn lại sau khi bán 1/3 số táo.
  • Lập phương trình: Số táo bán được là 24 x 1/3 = 8 quả.
  • Giải: Số táo còn lại là 24 – 8 = 16 quả.
  • Trả lời: Cửa hàng còn lại 16 quả táo.

Lời Giải Chi Tiết Cho Bài Tập 3

Bài 3.a): Một đội công nhân sửa chữa 120m đường trong 3 ngày. Hỏi mỗi ngày đội công nhân đó sửa được bao nhiêu mét đường?

  • Phân tích: Bài toán yêu cầu tìm số mét đường sửa được trong mỗi ngày.
  • Lập phương trình: Mỗi ngày đội công nhân sửa được 120 : 3 = 40 mét đường.
  • Trả lời: Mỗi ngày đội công nhân sửa được 40 mét đường.

Bài 3.b): Một cửa hàng có 36 cái kẹo. Cửa hàng đã bán được 1/4 số kẹo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu cái kẹo?

  • Phân tích: Bài toán yêu cầu tìm số kẹo còn lại sau khi bán 1/4 số kẹo.
  • Lập phương trình: Số kẹo bán được là 36 x 1/4 = 9 cái kẹo.
  • Giải: Số kẹo còn lại là 36 – 9 = 27 cái kẹo.
  • Trả lời: Cửa hàng còn lại 27 cái kẹo.

Bài 3.c): Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 30m, chiều rộng bằng 1/2 chiều dài. Tính chu vi khu vườn đó.

  • Phân tích: Bài toán yêu cầu tìm chu vi của khu vườn hình chữ nhật.
  • Lập phương trình: Chiều rộng của khu vườn là 30 x 1/2 = 15m. Chu vi của khu vườn là (30 + 15) x 2 = 90m.
  • Trả lời: Chu vi của khu vườn đó là 90m.

Bài 3.d): Một mảnh đất hình vuông có cạnh là 12m. Tính diện tích mảnh đất đó.

  • Phân tích: Bài toán yêu cầu tìm diện tích của mảnh đất hình vuông.
  • Lập phương trình: Diện tích mảnh đất là 12 x 12 = 144m².
  • Trả lời: Diện tích mảnh đất đó là 144m².

Lưu ý: Hãy đọc kỹ đề bài và xác định mối liên hệ giữa các đại lượng để giải bài toán một cách chính xác.

Bài Tập 4: Luyện Tập – Toán Có Lời Văn

Lời Giải Chi Tiết Cho Bài Tập 4

Bài 4.a): Một cửa hàng có 120kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 1/3 số gạo đó. Buổi chiều cửa hàng bán được 2/5 số gạo còn lại. Hỏi cả ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

  • Bước 1: Tính số gạo bán được buổi sáng: 120 x 1/3 = 40kg
  • Bước 2: Tính số gạo còn lại sau khi bán buổi sáng: 120 – 40 = 80kg
  • Bước 3: Tính số gạo bán được buổi chiều: 80 x 2/5 = 32kg
  • Bước 4: Tính tổng số gạo bán được cả ngày: 40 + 32 = 72kg
  • Trả lời: Cả ngày cửa hàng bán được 72kg gạo.

Bài 4.b): Một người đi xe máy trong 2 giờ đầu, mỗi giờ đi được 45km. Giờ thứ ba người đó đi được 50km. Hỏi trung bình mỗi giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

  • Bước 1: Tính tổng quãng đường đi được trong 2 giờ đầu: 45 x 2 = 90km
  • Bước 2: Tính tổng quãng đường đi được trong 3 giờ: 90 + 50 = 140km
  • Bước 3: Tính trung bình mỗi giờ người đó đi được: 140 : 3 = 46,67km
  • Trả lời: Trung bình mỗi giờ người đó đi được 46,67km.

Bài 4.c): Một hình chữ nhật có chiều dài 15cm, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

  • Bước 1: Tính chiều rộng của hình chữ nhật: 15 x 2/3 = 10cm
  • Bước 2: Tính diện tích hình chữ nhật: 15 x 10 = 150cm²
  • Trả lời: Diện tích hình chữ nhật đó là 150cm².

Bài 4.d): Một mảnh vườn hình vuông có cạnh là 10m. Người ta dành 1/4 diện tích mảnh vườn để trồng hoa, phần còn lại để trồng rau. Hỏi diện tích đất trồng rau là bao nhiêu mét vuông?

  • Bước 1: Tính diện tích mảnh vườn: 10 x 10 = 100m²
  • Bước 2: Tính diện tích đất trồng hoa: 100 x 1/4 = 25m²
  • Bước 3: Tính diện tích đất trồng rau: 100 – 25 = 75m²
  • Trả lời: Diện tích đất trồng rau là 75m².

Lưu ý: Hãy đọc kỹ đề bài, phân tích để tìm ra các bước giải phù hợp.

Bài Tập 5: Luyện Tập – Toán Có Lời Văn

Lời Giải Chi Tiết Cho Bài Tập 5

Bài 5.a): Một cửa hàng có 240 quả cam. Ngày đầu cửa hàng bán được 1/3 số cam đó. Ngày thứ hai cửa hàng bán được 2/5 số cam còn lại. Hỏi sau hai ngày bán hàng, cửa hàng còn lại bao nhiêu quả cam?

  • Bước 1: Tính số cam bán được ngày đầu: 240 x 1/3 = 80 quả
  • Bước 2: Tính số cam còn lại sau khi bán ngày đầu: 240 – 80 = 160 quả
  • Bước 3: Tính số cam bán được ngày thứ hai: 160 x 2/5 = 64 quả
  • Bước 4: Tính số cam còn lại sau khi bán hai ngày: 160 – 64 = 96 quả
  • Trả lời: Sau hai ngày bán hàng, cửa hàng còn lại 96 quả cam.

Bài 5.b): Một người đi xe đạp trong 3 giờ đầu, mỗi giờ đi được 12km. Giờ thứ tư người đó đi được 15km. Hỏi trung bình mỗi giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

  • Bước 1: Tính tổng quãng đường đi được trong 3 giờ đầu: 12 x 3 = 36km
  • Bước 2: Tính tổng quãng đường đi được trong 4 giờ: 36 + 15 = 51km
  • Bước 3: Tính trung bình mỗi giờ người đó đi được: 51 : 4 = 12,75km
  • Trả lời: Trung bình mỗi giờ người đó đi được 12,75km.

Bài 5.c): Một hình chữ nhật có chiều dài 20cm, chiều rộng bằng 1/4 chiều dài. Tính chu vi hình chữ nhật đó.

  • Bước 1: Tính chiều rộng của hình chữ nhật: 20 x 1/4 = 5cm
  • Bước 2: Tính chu vi hình chữ nhật: (20 + 5) x 2 = 50cm
  • Trả lời: Chu vi hình chữ nhật đó là 50cm.

Bài 5.d): Một mảnh đất hình vuông có cạnh là 15m. Người ta dành 1/3 diện tích mảnh đất để xây nhà, phần còn lại để làm vườn. Hỏi diện tích đất làm vườn là bao nhiêu mét vuông?

  • Bước 1: Tính diện tích mảnh đất: 15 x 15 = 225m²
  • Bước 2: Tính diện tích đất xây nhà: 225 x 1/3 = 75m²
  • Bước 3: Tính diện tích đất làm vườn: 225 – 75 = 150m²
  • Trả lời: Diện tích đất làm vườn là 150m².

Lưu ý: Hãy đọc kỹ đề bài, phân tích để tìm ra các bước giải phù hợp.

FAQ

Câu hỏi 1: Tôi có thể tìm lời giải chi tiết cho các trang khác trong sách giáo khoa Toán lớp 4 ở đâu?

Câu trả lời: Bạn có thể truy cập vào https://marlowepub.com/giai-vo-bai-tap-su-7/ để tìm lời giải chi tiết cho các trang khác trong sách giáo khoa Toán lớp 4.

Câu hỏi 2: Làm sao để tôi có thể giải bài toán có lời văn một cách hiệu quả?

Câu trả lời: Hãy đọc kỹ đề bài, phân tích bài toán để tìm ra các bước giải phù hợp. Nên tóm tắt các dữ kiện, xác định mối liên hệ giữa các đại lượng và chọn phương pháp giải thích hợp.

Câu hỏi 3: Tôi có thể tìm thêm thông tin về các bài toán lớp 4 ở đâu?

Câu trả lời: Bạn có thể truy cập vào https://marlowepub.com/giai-6-xsmt-bao-nhieu-tien/ để tìm thêm thông tin về các bài toán lớp 4.

Câu hỏi 4: Tôi có thể tìm lời giải chi tiết cho các bài tập khó trong sách giáo khoa Toán lớp 4 ở đâu?

Câu trả lời: Bạn có thể truy cập vào https://marlowepub.com/trung-4-so-giai-6-duoc-bao-nhieu-tien/ để tìm lời giải chi tiết cho các bài tập khó trong sách giáo khoa Toán lớp 4.

Câu hỏi 5: Tôi cần hỗ trợ thêm về các bài tập trong sách giáo khoa Toán lớp 4, tôi phải làm sao?

Câu trả lời: Hãy liên hệ với chúng tôi qua Số Điện Thoại: 0372999996, Email: [email protected] Hoặc đến địa chỉ: 236 Cầu Giấy, Hà Nội. Chúng tôi có đội ngũ chăm sóc khách hàng 24/7.

Lưu ý: Hãy đặt câu hỏi cụ thể về bài tập bạn gặp khó khăn để được hỗ trợ tốt nhất.

Gợi ý các bài viết khác:

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải các bài tập trong sách giáo khoa Toán lớp 4 trang 170. Chúc bạn học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *