Giải Bài Tập Toán Lớp 5 Trang 90: Hướng Dẫn Chi Tiết và Bài Tập Nâng Cao

Bài tập toán lớp 5 trang 90 bao gồm các dạng bài tập đa dạng, giúp học sinh củng cố kiến thức về phân số, số thập phân và các phép tính với phân số, số thập phân. Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết cách giải các bài tập toán lớp 5 trang 90, đồng thời cung cấp thêm một số bài tập nâng cao giúp học sinh ôn tập và nâng cao kỹ năng giải toán.

Hướng Dẫn Giải Bài Tập Toán Lớp 5 Trang 90: Phân Số

Bài 1: Rút Gọn Phân Số

Ví dụ: Rút gọn phân số $frac{12}{18}$

Bước 1: Tìm ước chung lớn nhất của tử số và mẫu số. Trong trường hợp này, ước chung lớn nhất của 12 và 18 là 6.

Bước 2: Chia cả tử số và mẫu số cho ước chung lớn nhất.

$frac{12}{18} = frac{12:6}{18:6} = frac{2}{3}$

Kết luận: Phân số $frac{12}{18}$ sau khi rút gọn là $frac{2}{3}$.

Bài 2: Quy Đồng Mẫu Số

Ví dụ: Quy đồng mẫu số hai phân số $frac{2}{3}$ và $frac{5}{7}$

Bước 1: Tìm mẫu số chung của hai phân số. Trong trường hợp này, mẫu số chung nhỏ nhất của 3 và 7 là 21.

Bước 2: Nhân tử số và mẫu số của mỗi phân số với số thích hợp để được phân số mới có mẫu số là mẫu số chung.

$frac{2}{3} = frac{2 times 7}{3 times 7} = frac{14}{21}$

$frac{5}{7} = frac{5 times 3}{7 times 3} = frac{15}{21}$

Kết luận: Hai phân số $frac{2}{3}$ và $frac{5}{7}$ sau khi quy đồng mẫu số là $frac{14}{21}$ và $frac{15}{21}$.

Hướng Dẫn Giải Bài Tập Toán Lớp 5 Trang 90: Số Thập Phân

Bài 3: So Sánh Số Thập Phân

Ví dụ: So sánh hai số thập phân 3,14 và 3,142.

Bước 1: So sánh phần nguyên của hai số thập phân. Trong trường hợp này, phần nguyên của hai số đều là 3, bằng nhau.

Bước 2: So sánh phần thập phân của hai số, bắt đầu từ hàng phần mười, sau đó đến hàng phần trăm, hàng phần nghìn,…

  • Hàng phần mười: cả hai số đều là 1.
  • Hàng phần trăm: cả hai số đều là 4.
  • Hàng phần nghìn: số 3,142 có chữ số 2, còn số 3,14 không có chữ số ở hàng này, coi như là 0. Vì 2 > 0 nên 3,142 > 3,14.

Kết luận: 3,142 > 3,14

Bài 4: Thực Hiện Phép Tính Với Số Thập Phân

Ví dụ: Tính 3,14 + 2,7

Bước 1: Viết hai số thập phân sao cho dấu phẩy thẳng hàng.

  3,14
+ 2,7 
-------

Bước 2: Cộng như cộng số tự nhiên, từ phải sang trái.

  3,14
+ 2,7 
-------
  5,84

Kết luận: 3,14 + 2,7 = 5,84

Bài Tập Nâng Cao Toán Lớp 5 Trang 90

  1. Tìm một phân số biết rằng nếu cộng thêm 4 vào tử số và giữ nguyên mẫu số thì được phân số mới bằng 1, còn nếu giữ nguyên tử số và cộng thêm 3 vào mẫu số thì được phân số mới bằng $frac{1}{2}$.
  2. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 20m và bằng $frac{5}{3}$ chiều rộng. Tính diện tích mảnh vườn đó.
  3. Một cửa hàng bán một chiếc xe đạp với giá 1.800.000 đồng, lãi 20% so với giá vốn. Hỏi cửa hàng đó mua chiếc xe đạp với giá bao nhiêu tiền?

Kết Luận

Bài tập toán lớp 5 trang 90 giúp học sinh củng cố kiến thức về phân số, số thập phân và các phép tính với phân số, số thập phân. Bằng cách luyện tập thường xuyên, học sinh sẽ nâng cao được kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong học tập.

FAQ

  1. Làm thế nào để tìm ước chung lớn nhất của hai số?

    Có thể tìm ước chung lớn nhất bằng cách liệt kê các ước của mỗi số và chọn ra ước chung lớn nhất, hoặc sử dụng phương pháp phân tích ra thừa số nguyên tố.

  2. Khi nào nên quy đồng mẫu số?

    Cần quy đồng mẫu số khi muốn so sánh hoặc thực hiện phép cộng, trừ hai phân số khác mẫu số.

  3. Làm thế nào để chuyển đổi giữa phân số và số thập phân?

    Có thể chuyển đổi phân số thành số thập phân bằng cách chia tử số cho mẫu số. Ngược lại, có thể chuyển đổi số thập phân thành phân số bằng cách viết số thập phân dưới dạng phân số thập phân, sau đó rút gọn nếu cần.

Bạn cần hỗ trợ?

Liên hệ ngay!

  • Số Điện Thoại: 0372999996
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: 236 Cầu Giấy, Hà Nội.

Chúng tôi có đội ngũ chăm sóc khách hàng 24/7.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *