Giải Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 2 Trang 68 là bước quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải toán. Bài viết này cung cấp hướng dẫn chi tiết và bài tập tự luyện cho trang 68, bao gồm các dạng bài tập đa dạng từ cơ bản đến nâng cao, giúp học sinh tự tin chinh phục mọi bài toán.
Hướng Dẫn Giải Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 2 Trang 68
Trang 68 sách giáo khoa toán lớp 5 tập 2 thường bao gồm các bài tập liên quan đến các chủ đề như: phân số, số thập phân, tỉ số phần trăm, đo lường, hình học. Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết một số dạng bài tập thường gặp:
Dạng 1: Bài Tập Về Phân Số
Ví dụ: Quy đồng mẫu số hai phân số 1/3 và 2/5.
Bước 1: Tìm mẫu số chung của hai phân số, ở đây là 15 (bội chung nhỏ nhất của 3 và 5).
Bước 2: Nhân tử số và mẫu số của phân số 1/3 với 5, ta được phân số 5/15.
Bước 3: Nhân tử số và mẫu số của phân số 2/5 với 3, ta được phân số 6/15.
Vậy: Hai phân số sau khi quy đồng là 5/15 và 6/15.
Dạng 2: Bài Tập Về Số Thập Phân
Ví dụ: Tính tổng của hai số thập phân 3,14 và 2,5.
Bước 1: Viết hai số thập phân thẳng cột sao cho dấu phẩy thẳng hàng.
Bước 2: Cộng các số từ phải sang trái, giữ nguyên dấu phẩy ở kết quả.
Vậy: Tổng của hai số thập phân 3,14 và 2,5 là 5,64.
Dạng 3: Bài Tập Về Tỉ Số Phần Trăm
Ví dụ: Một lớp học có 40 học sinh, trong đó có 25 học sinh nữ. Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ so với số học sinh cả lớp là bao nhiêu?
Bước 1: Tính tỉ số giữa số học sinh nữ và số học sinh cả lớp: 25/40 = 0,625.
Bước 2: Nhân kết quả ở bước 1 với 100% để được tỉ số phần trăm: 0,625 x 100% = 62,5%.
Vậy: Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ so với số học sinh cả lớp là 62,5%.
Dạng 4: Bài Tập Về Đo Lường
Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều dài 10cm, chiều rộng 5cm. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.
Bước 1: Tính chu vi: (10cm + 5cm) x 2 = 30cm.
Bước 2: Tính diện tích: 10cm x 5cm = 50cm².
Vậy: Chu vi hình chữ nhật là 30cm, diện tích hình chữ nhật là 50cm².
Dạng 5: Bài Tập Về Hình Học
Ví dụ: Vẽ một hình tam giác đều có cạnh bằng 4cm.
Bước 1: Dùng thước kẻ vẽ một đoạn thẳng AB dài 4cm.
Bước 2: Dùng compa đặt tâm tại điểm A, bán kính 4cm vẽ một cung tròn.
Bước 3: Dùng compa đặt tâm tại điểm B, bán kính 4cm vẽ một cung tròn cắt cung tròn vừa vẽ ở điểm C.
Bước 4: Nối các điểm A, B, C ta được hình tam giác đều ABC có cạnh bằng 4cm.
Kết Luận
Giải bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 68 là cách hiệu quả để học sinh ôn tập và củng cố kiến thức. Bằng cách luyện tập thường xuyên, học sinh sẽ nâng cao kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong học tập.